Cách lập báo cáo Lưu chuyển tiền tệ trực tiếp (TT200)

  1. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là gì?
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm các luồng tiền thu vào, các luồng tiền chi ra từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
  • Đây là công cụ hữu ích để doanh nghiệp và cổ đông thấy được tiền ở đâu và được chi tiêu ra sao.

2. Mẫu báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo TT200

Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương thức trực tiếp là Mẫu số B03-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tải về

3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ  

Căn cứ tại khoản 1 Điều 114 Thông tư 200/2014/TT-BTC, lập và trình bày phải tuân thủ các quy định của chuẩn mực kế toán, đúng bản chất từng giao dịch.

Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo trên cơ sở thuần đối với các khoản thu chi hộ khách hàng, thu chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn.

Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá các khoản mục ngoại tệ.

Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn phải trình bày.

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ được trình bày trên cơ sở thuần hoặc trình bày riêng rẽ của từng giao dịch.

Đối với luồng tiền từ giao dịch mua, bán lại trái phiếu chính phủ và các giao dịch REPO chứng khoán: Bên bán trình bày là luồng tiền từ hoạt động tài chính; Bên mua trình bày là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

4. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • Bảng cân đối kế toán;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
  • Sổ chi tiết tài khoản và các tài liệu kế toán trong doanh nghiệp.

5. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo Thông tư 200

Lưu ý:

  • Chỉ tiêu có cụm từ “Tiền thu …”: phản ánh số dương (+).
  • Chỉ tiêu có cụm từ “Tiền chi …”, “đã trả , “ đã nộp”: phản ánh số âm (-)
Chỉ tiêuMã sốTMCăn cứ lấy số liệu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh   
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01 Số tiền đã thu trong kỳ bao gồm:
– Bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứng khoán kinh doanh);
– Thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ.
Lưu ý chỉ tiêu này không bao gồm thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, tiền thu hồi các khoản cho vay, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, cổ tức và lợi nhuận được chia và các khoản tiền thu khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền thu được do đi vay, nhận vốn góp của chủ sở hữu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các tài khoản TK 111, 112 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112) Đối ứng với Có các TK thường gặp: TK 511, 131, 121.
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ02 Số tiền đã trả trong kỳ bao gồm:
– Mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;Mua chứng khoán kinh doanh;
– Thanh toán các khoản nợ phải trả;Ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (phần chi tiền, Có TK 111, 112)
Đối ứng với Nợ các TK thường gặp: TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 623, 627, 641, 642, 331
3. Tiền chi trả cho người lao động03 Số tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng … doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (phần chi tiền Có TK 111, 112)
Đối ứng với Nợ TK 334
4. Tiền lãi vay đã trả04 Số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm:
– Tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này;
– Tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này;
– Tiền lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Nợ các TK thường gặp: TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác.
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp05 Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm:
– Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này;
– Số tiền thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này;
Số tiền thuế TNDN nộp trước.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ TK 3334
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06 Số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112)
Đối ứng với Có các TK thường gặp: TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07 Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05.
Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Nợ các TK thường gặp: TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các tài khoản liên quan khác.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20 20 = 01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21 – Số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.
– Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi).
– Số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.
Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.  
Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Nợ các TK thường gặp: TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241.
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22 Số tiền chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Có các TK thường gặp: TK 711, 5117, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác)
Hoặc Nợ TK 632, 811 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác) / Có TK 111, 112, 113 (ghi số âm nếu thu nhỏ hơn chi)
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23 Số tiền bao gồm:
– Gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
– Cho bên khác vay;
– Tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
– Chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ các TK thường gặp: TK 128, 171.
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác24 Số tiền bao gồm:
– Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
– Tiền thu của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
– Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Có các TK thường gặp: TK 128, 171.
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,…

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng với Nợ các TK thường gặp: TK 221, 222, 2281, 331.
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác26 Số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước).

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112, 113)
Đối ứng Có các TK thường gặp: TK 221, 222, 2281, 131.
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27 Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112)
Đối ứng Có TK 515.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 30 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính   
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31 – Số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo.
– Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và phần quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112, 113)
Đối ứng Có TK 411.
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành  32 Số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ các TK thường gặp: TK 411, 419.
3. Tiền thu từ đi vay33 – Số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả). Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.
– Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thường, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước – nếu có);
– Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi, chỉ tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi;
– Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả do kèm theo điều kiện người phát hành phải mua lại cổ phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
– Trường hợp điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh số tiền thu được theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao hơn mệnh giá đã được kế toán là thặng dư vốn cổ phần được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 31));
– Trường hợp vay dưới trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần thu tiền, Nợ TK 111, 112, 113)
Đối ứng Có các TK thường gặp: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan.
4. Tiền trả nợ gốc vay34 – Số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo.
– Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.
– Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ các TK thường gặp: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112.
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35 – Số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
– Chỉ tiêu không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ TK 3412
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36 Số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền, Có TK 111, 112, 113)
Đối ứng Nợ các TK thường gặp: TK 421, 338.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40 40 = 31 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)50 50 = 20 + 30 + 40
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60 Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61 Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128
Đối ứng với TK 4131
(Ghi dương nếu có lãi tỷ giá, ghi âm nếu phát sinh lỗ tỷ giá)
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)70 70 = 50 + 60 + 61

Ghi chú:

  1. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
  2. Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Xem thêm:

Cách lập bảng cân đối kế toán (TT200)

Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (TT200)

Thông tin liên quan

Để lại bình luậnEmail của bạn sẽ không hiển thị trong nội dung bình luận