Cách lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TT80/2021)

1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?

  • Quyết toán thuế TNDN bao gồm các công việc kê khai, quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần khai quyết toán thuế TNDN theo năm hoặc trong trường hợp doanh nghiệp giải thể, hợp nhất, chia tách. Việc quyết toán thuế TNDN có ý nghĩa để cơ quan thuế truy thu, kiểm tra số thuế TNDN.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN là một chứng từ mà doanh nghiệp dùng để kê khai, quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp mình để nộp lên cơ quan thuế.

>>>> Tải mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN tại đây

2. Đối tượng áp dụng và thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu 03/TNDN

  • Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp doanh thu – chi phí khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) năm thì sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu 03/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Thời hạn nộp của tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc của năm tài chính hoặc năm dương lịch  (Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
  • Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động: thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.
  • Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng nộp hồ sơ đúng hạn gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn: doanh nghiệp làm văn bản đề nghị gia hạn nộp trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý, thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Các phụ lục đi kèm tờ khai quyết toán thuế TNDN   

  • Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất thương mại dịch vụ); phụ lục 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng); phụ lục 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý đầu tư chứng khoán);
  • Phụ lục 03-2/TNDN (chuyển lỗ khi có lãi);
  • Các phụ lục ưu đãi thuế TNDN: phụ lục 03-3A/TNDN, phụ lục 03-3B/TNDN, phụ lục 03-3C/TNDN, phụ lục 03-3D/TNDN;
  • Phụ lục 03-4/TNDN thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;
  • Phụ lục 03-5/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS;
  • Phụ lục 03-6/TNDN báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có);
  • Phụ lục phân bổ số thuế TNDN của doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán: phụ lục 03-8/TNDN, phụ lục 03-8A/TNDN, phụ lục 03-8B/TNDN, phụ lục 03-8C/TNDN;
  • Phụ lục 03-9/TNDN bảng kê chứng từ nộp tiền thuế TNDN tạm nộp của hoạt động;
  • Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP: các phụ lục GDLK NĐ 01, 02, 03, 04 (nếu có);
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp được giảm thuế TNDN 30% theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP năm 2021: phụ lục PL92/2021/NĐ-CP

4. Cơ sở lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Căn cứ lập tờ khai thuế TNDN mẫu 03/TNDN

5. Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Các bước cơ bản lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Bước 1: Chọn mẫu tờ khai phù hợp và điền đầy đủ các thông tin cơ bản

  • Vào phần mềm HTKK mới nhất
  • Chọn “Thuế Thu nhập Doanh Nghiệp” ⇒ “Tờ khai quyết toán TNDN (03/TNDN) (TT80/2021)”
  • Trường hợp quyết toán: quyết toán thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thông thường và quyết toán thuế cho năm sẽ chọn mục quyết toán định kỳ.
  • Năm quyết toán: chọn năm quyết toán (ví dụ: năm 2022 từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022)
  • Chọn tờ khai lần đầu hoặc tờ khai bổ sung (đối với trường hợp đã nộp tờ khai lần đầu và cần chỉnh sửa thông tin, số liệu đã kê khai)
  • Chọn phụ lục kê khai thường dùng:

+ Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

+ Phụ lục 03-2/TNDN chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi doanh nghiệp có lãi và chuyển lỗ từ kỳ trước

Ngoài ra tùy vào từng trường hợp, loại hình doanh nghiệp sẽ chọn thêm các phụ lục.

Chọn tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN (TT80/2021)

Bước 2: Điền các chỉ tiêu vào phụ lục 03-1A/TNDN

Căn cứ lập phụ lục 03-1A/TNDN: Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc Bảng cân đối số phát sinh tài khoản

Phụ lục 03-1A Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

⇒ Sau khi hoàn thành các số liệu trên phụ lục 03-1A/TNDN, bấm “Ghi”, phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu trên tờ khai quyết toán tại chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán 03/TNDN

Bước 3: Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Xác định ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất và tỷ lệ phần trăm

Tùy theo từng đặc thù doanh nghiệp để xác định ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất và % doanh thu tương ứng

Xác định ngành nghê có tỷ lệ doanh thu cao nhất
Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: là tổng số lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ thuế. Phần mềm sẽ tự động tổng hợp từ chỉ tiêu 22 trên phụ lục 03-1A kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;

Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: là các khoản điều chỉnh doanh thu hoặc chi phí do sự khác biệt giữa kế toán và thuế trong việc ghi nhận, khiến tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của doanh nghiệp tăng: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7];

Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: là các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế;

Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: phản ánh toàn bộ chi phí tạo ra doanh thu được ghi nhận theo kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế;

Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định: là các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN;

Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập từ nước ngoài: là tổng số thuế TNDN (hoặc tương tự như thuế TNDN) cơ sở kinh doanh đã nộp cho số thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các biên lai, chứng từ nộp thuế ở nước ngoài, số liệu lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (6) từ phụ lục 03-4/TNDN;

Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với GDLK;

Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác: là tổng các khoản điều chỉnh khác (chưa được ghi nhận điều chỉnh tại các chỉ tiêu [B2] đến [B6] do sự khác biệt giữa kế toán và thuế làm tăng tổng thu nhập trước thuế;

Chỉ tiêu [B8] – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12];

Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước: là các khoản doanh thu được hạch toán trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay, nhưng đã được đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN vào năm trước;

Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng: phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng ghi nhận tại chỉ tiêu [B2];

Chỉ tiêu [B11] – Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có GDLK;

Chỉ tiêu [B12] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác: là tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu tại chỉ tiêu [B9] đến [B10];

Chỉ tiêu [B13] – Tổng thu nhập chịu thuế: [B13] = [A1] + [B1] – [B8] là tổng thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước và từ các hoạt động chuyển nhượng BĐS;

Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh;

Chỉ tiêu [B15] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS;

Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế: [C1] = [B14] phản ánh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DV và thu nhập khác và được xác định bằng số liệu trên chỉ tiêu [B14];

Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế;

Chỉ tiêu [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: phần mềm tự động cập nhật từ chỉ tiêu [C3a] + [C3b];

Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ trừ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ;

Chỉ tiêu [C3b] – Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD.

Chỉ tiêu [C4 ] – Thu nhập tính thuế: phần mềm tự động cập nhật chỉ tiêu [C4] = [C1] – [C2] – [C3];

Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có): tự động cập nhật từ phụ lục 02;

Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ [C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8];

Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính áp dụng theo thuế suất 20%;

Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác;

Chỉ tiêu [C8a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%) thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác;

Chỉ tiêu [C9] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi. Chỉ tiêu này được xác định: C9 = (C7 x 20%) + (C8 x C8a);

Chỉ tiêu [C10] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp C10 = (C11 + C12 + C13);

Chỉ tiêu [C11] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi;

Chỉ tiêu [C12] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn trong kỳ;

Chỉ tiêu [C13] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp được giảm trong kỳ;

Chỉ tiêu [C14] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm theo hiệp định thuế;

Chỉ tiêu [C15] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm theo từng thời kỳ;

Chỉ tiêu [C16] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;

Chỉ tiêu [C17] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh;

Chỉ tiêu này được xác định như sau: [C17] = [C9] – [C10] – [C14] – [C15] – [C16];

Chỉ tiêu [D] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS;

Chỉ tiêu [D1] – Thu nhập chịu thuế [D1] = [B15];

Chỉ tiêu [D2] – Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ;

Chỉ tiêu [D3] – Thu nhập tính thuế [D3] = [D1] – [D2];

Chỉ tiêu [D4] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ nếu có;

Chỉ tiêu [D6] – Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ;

Chỉ tiêu [D7] – Thuế thu nhập doanh nghiệp chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, mua;

Chỉ tiêu [D8] – Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này [D8] = [D6] – [D7].

Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ: phần mềm sẽ tự động cập nhật theo công thức: [E] = [E1] + [E2] + [E5];

Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh;

Chỉ tiêu [E2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [E2] = [E3] + [E4];

Chỉ tiêu [E3 ] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

Chỉ tiêu [E4] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ;

Chỉ tiêu [E5] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có);

Chỉ tiêu [E6] – Thuế TNDN từ xử lý quỹ phát triển khoa học công nghệ.

Chỉ tiêu [G] – Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp: [G] = [G2] + [G2] + [G3] + [G4] + [G5];

Chỉ tiêu [G1] – Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này;

Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm;

Chỉ tiêu [G3] – Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS;

Chỉ tiêu [G4] – Thuế TNDN tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS;

Chỉ tiêu [G5] – Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ.

Chỉ tiêu [H] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp;

Chỉ tiêu [H1] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh [H] = [E1] + [E5] – [G2];

Chỉ tiêu [H2] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS [H2] = [E3] – [G4];

Chỉ tiêu [I] – Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn hồ sơ khai quyết toán thuế [I] = [E] – [G] = [I1] + [I2].

Chỉ tiêu [I1] – Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh [I1]=[E1]+[E5]-[G1]-[G2]

Chỉ tiêu [I2] – huế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS [I2]=[E2]-[G3]-[G4]-[G5]

Bước 4: Lập phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN

  • Doanh nghiệp được chuyển lỗ khi trong kỳ tính thuế phát sinh lãi và số lỗ của các năm trước chưa được chuyển lỗ hoặc là chưa chuyển hết.
  • Số lỗ của kỳ trước được chuyển tối đa bằng số lãi của kỳ hiện tại;
  • Doanh nghiệp thực hiện chuyển lỗ liên tục và tối đa trong vòng 5 năm. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ mà doanh nghiệp chưa chuyển hết lỗ thì sẽ không được chuyển nữa.

Phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN

Trong kỳ doanh nghiệp phát sinh lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát sinh cả lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải tách riêng số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh kê khai ở phần I và lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản kê khai ở phần II của phụ lục 03-2/TNDN.

Cột (2): Phần mềm tự động cập nhật 5 năm gần nhất được chuyển lỗ của kỳ báo cáo;

Cột (3): Điền số lỗ phát sinh của các năm tương ứng ở cột (2) (số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước lấy ở chỉ tiêu B14 (khi B14 < 0), số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì lấy ở chỉ tiêu B15 (khi B15 < 0) trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước;

Cột (4): Điền tổng số lỗ đã được chuyển trong các kỳ tính thuế trước là tổng số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này ở phụ lục chuyển lỗ của những năm trước;

Cột (5): Điền số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế hiện tại;

Trường hợp 1: Tổng số lỗ của kỳ trước nhỏ hơn số lãi của kỳ tính thuế thì số tiền lỗ được chuyển trong kỳ bằng số lỗ phát sinh của các kỳ trước;

Trường hợp 2: Tổng số lỗ của kỳ trước lớn hơn số lãi của kỳ này thì doanh nghiệp thực hiện chuyển lỗ dần, số lỗ của kỳ trước được chuyển trong kỳ bằng số tiền lãi phát sinh trong kỳ.

Cột (6): Phần mềm tự tính số lỗ chưa chuyển hết và được chuyển sang các kỳ tính thuế sau (6) = (3) – (4) – (5).

Thông tin liên quan

Để lại bình luậnEmail của bạn sẽ không hiển thị trong nội dung bình luận