1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo KQHĐKD phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Báo cáo KQHĐKD là cái nhìn gần nhất về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tải mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – TT200
2. Nguyên tắc lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200
Doanh nghiệp khi lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
3. Cơ sở lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
4. Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200 đối với từng chỉ tiêu
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có TK 511 trong kỳ báo cáo – Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, các loại thuế gián thu, như thuế GTGT kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác. |
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 / Có TK 521) – Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu |
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) | 10 | Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu (10 = 01 – 02) | |
4. Giá vốn hàng bán | 11 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có TK 632 đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911 / Có TK 632) |
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán (20 = 10 – 11) | |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số số liệu từ bút toán kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 / Có TK 911) |
|
7. Chi phí tài chính | 22 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Chi phí tài chính Nợ TK 911 / Có TK 635) |
|
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635 (chi tiết chi phí lãi vay) | |
8.Chi phí bán hàng | 25 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Chi phí bán hàng Nợ TK 911 / Có TK 641) |
|
9. Chi phí quản lý kinh doanh | 26 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 / Có TK 642) |
|
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-25-26) | 30 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý kinh doanh) (30 = 20 + (21 – 22) – 25 – 26) | |
11. Thu nhập khác | 31 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Thu nhập khác Nợ TK 711 / Có TK 911) – Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý |
|
12. Chi phí khác | 32 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo (lấy số liệu từ bút toán kết chuyển Chi phí khác Nợ TK 911 / Có TK 811) – Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý |
|
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác (40 = 31 – 32) | |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác (50 = 30 + 40) | |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm – Thông thường doanh nghiệp có lãi, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ TK 911, Có TK 8211 – Trường hợp liên quan đến chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế, số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số âm của bút toán Nợ TK 8211 Có TK 911 |
|
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại | 52 | – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo và ghi bằng số âm | |
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52 ) | 60 | Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – Chi phí thuế TNDN hiện hành – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (60 = 50 – 51 – 52) | |
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | Lãi cơ bản trên cổ phiếu = (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi) / Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ | |
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) (*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần | 71 | Lãi suy giảm trên cổ phiếu = (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi) / (Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm) |