Tổng hợp Nghị định 92/2021 về miễn, giảm thuế TNDN, GTGT cho DN khó khăn do Covid

I. THUẾ TNDN NĂM 2021

1. Mức giảm thuế TNDN: Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với các đối tượng doanh nghiệp dưới đây

2.Đối tượng áp dụng

Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15, bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

3. Điều kiện áp dụng:

3.1. Đối với DN thành lập từ 2019 trở về trước

– DN có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.

– Đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021 Không áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019

– Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định gồm:

+ Doanh thu bán hàng, gia công, dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

+Không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác

3.2. Đối với doanh nghiệp mới thành lập là năm 2020 hoặc các doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2020 mà có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì việc xác định doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng của kỳ tính thuế năm 2021.

3.3. Đối với doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu của công ty mẹ và doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh

3.4. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì doanh thu của kỳ tính thuế đó được xác định = doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng

II. THUẾ GTGT

  1. Mức giảm thuế GTGT: Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ 01/11/2021 đến 31/12/2021
    • DN, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được Giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ.
    • Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ
  2. Đối tượng áp dụng:
    • Các Doanh nghiệp vận tải: vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy, vận tải hàng không
    • Các DN cung cấp dịch vụ lưu trú: Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ
    • Các DN cung cấp dịch vụ ăn uống
    • Các DN cung cấp dịch vụ kinh doanh du lịch, đại lý du lịch và các dịch vụ hỗ trợ liên quan tới quảng bá và tổ chức tour du lịch
    • Các DN cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xuất bản
    • Các DN cung cấp dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc
    • Các dịch vụ sáng tác nghệ thuật, biểu diễn
    • các dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
    • Các dịch vụ thể thao, vui chơi, giải trí
  3. Cách xử lý xuất hóa đơn đối với DN các DN được miễn giảm 30%
    • Khi xuất hóa đơn tại dòng thuế suất GTGT ghi: (5% hoặc 10%)x 70%
    • Đối với các DN sử dụng hóa đơn điện tử thì liên hệ nhà cung cấp để chỉnh lại phần thuế suất
    • Đối với DN sử dụng hóa đơn giấy thì làm con dấu x 70% để đóng vào kế bên phần thuế suất

III. TIỀN CHẬM NỘP NĂM 2020 VÀ 2021

  1. Đối tượng áp dụng: Các Doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020.

Lưu ý: Nếu DN nào đã nộp tiền chậm nộp rồi thì không xử lý lại.

  • Mẫu áp dụng:  DN lập mẫu 01/MTCN ban hành theo nghị định 92/2021 và gửi cho cơ quan thuế.

IV. MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KD VÀ CÁ NHÂN KINH DOANH

  1. Đối tượng áp dung: Các Hộ KD, cá nhân KD hoạt động mọi ngành nghề trừ KD dịch vụ, sản phẩm phần mềm, dịch vụ giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số, quảng cáo số
  2. Được miễn giảm thuế TNCN, GTGT, TTĐB, Thuế tài nguyên, thuế BVMT phát sinh phải nộp quý 3 và quý 4/2021
  3. Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý 3 và quý 4/2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thông tin liên quan

Để lại bình luậnEmail của bạn sẽ không hiển thị trong nội dung bình luận